Toàn cảnh giá đất TP.HCM và các tỉnh, thành năm 2010
Theo Quyết định 102/2009 ký ngày 24-12-2009, UBND TP.HCM đã chính thức công bố bảng giá đất năm 2010. Bảng giá đất mới vẫn được áp dụng cho 7 nhóm mục đích tính giá trị đất, tuy nhiên vẫn có trường hợp cá biệt được tính theo giá thị trường.
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa được mệnh danh là "con đường ngoại giao" của TP.HCM - Ảnh: Hồng Nhựt
Bảng giá đất này được sử dụng làm căn cứ để tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại điều 34 và điều 35 của Luật đất đai năm 2003;
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại điều 33 của Luật đất đai năm 2003; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 điều 59 của Luật đất đai năm 2003.
Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật; tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại điều 39, điều 40 của Luật đất đai năm 2003; tính tiền bồi thường và mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
* Giá đất 2010 tại TP.HCM hầu như không có thay đổi.
* Tổng số tuyến đường được áp giá trong bảng giá đất năm 2010 là 2.890 tuyến, trong đó tăng giá trên 12 tuyến và giảm giá trên 3 tuyến đường.
Cũng theo quyết định 102, đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất; bồi thường giải phóng mặt bằng khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất; và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất.
Nếu tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa mà giá đất theo quy định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo quy định này.
Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Giá đất hẻm được tính dựa theo vị trí và loại hẻm. Hẻm được phân làm 2 loại: cấp 1 (tiếp giáp mặt tiền đường) và các cấp còn lại. Vị trí thì chia làm 4 vị trí tùy độ rộng của hẻm: lớn hơn 5m là vị trí 1, từ 3m - 5m là vị trí 2, từ 2m - dưới 3m là vị trí 3, dưới 2m là vị trí 4. Cụ thể, hệ số để tính giá đất hẻm như sau (so với giá đất mặt tiền đường liền kề):
Loại hẻm
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
Hẻm cấp 1
0,5
0,4
0,3
0,2
Các cấp hẻm còn lại
Tính không quá 0,8 lần giá hẻm cấp 1
Đất nông nghiệp chia làm 3 khu vực: các quận là khu vực I, huyện Cần Giờ là khu vực III, 4 huyện còn lại là khu vực II. Vị trí thì tùy vào khoảng cách giữa vị trí đất với đường bộ, đường giao thông thủy... Cụ thể, cách đường giao thông trong phạm vi 200m là vị trí 1, cách trên 200m đến 400m là vị trí 2, cách trên 400m là vị trí 3.
Từ đó, TP xác định bảng giá đất nông nghiệp như sau (đơn vị: đồng/m2):
Vị trí
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Giá đất trồng cây hằng năm
Vị trí 1
162.000
130.000
97.000
Vị trí 2
130.000
104.000
78.000
Vị trí 3
97.000
78.000
58.000
Giá đất trồng cây lâu năm
Vị trí 1
190.000
152.000
114.000
Vị trí 2
152.000
121.000
100.000
Vị trí 3
114.000
100.000
68.000
Giá đất nuôi trồng thủy sản
Vị trí 1
162.000
130.000
97.000
Vị trí 2
130.000
104.000
78.000
Vị trí 3
97.000
78.000
58.000
Giá đất rừng sản xuất
Vị trí 1
72.000
Vị trí 2
57.600
Vị trí 3
43.200
Giá đất làm muối
Vị trí 1
74.400
Vị trí 2
59.520
Vị trí 3
44.640
Bảng giá đất năm 2010 trên địa bàn TP.HCM được áp dụng từ ngày 1-1-2010. Để xem bảng giá đất, hãy click vào tên các quận, huyện trong bảng để download file giá đất tương ứng.